CƠ THỂ CHÚNG TA CẦN BAO NHIÊU KALI TRONG MỘT NGÀY?

CƠ THỂ CHÚNG TA CẦN BAO NHIÊU KALI TRONG MỘT NGÀY?

11/02/2020

-

Le Thao

-

0 Bình luận

CƠ THỂ CHÚNG TA CẦN BAO NHIÊU KALI TRONG MỘT NGÀY?

TỔNG QUAN

Kali  có trong nhiều loại thực phẩm. Chức năng kali là duy trì hoạt động của tim, duy trì sự cân bằng thể tích nội dịch của cơ thể và giúp dây thần kinh, cơ bắp hoạt động tốt.

Thận là cơ quan chính kiểm soát nồng độ kali trong máu. Khi dùng một số loại thuốc  hoặc mắc bệnh thận mạn, người bệnh nên hạn chế lượng kali trong chế độ ăn uống để kiểm soát nồng độ kali trong máu.

Trong khuôn khổ bài viết này chúng ta sẽ thảo luận về nồng độ  bình thường của kali, cách đo chúng trong máu và làm thế nào để hạn chế hấp thu kali. 

TẠI SAO CẮT GIẢM KALI TRONG CHẾ ĐỘ ĂN LẠI QUAN TRỌNG ĐẾN THẾ?

Bình thường, nồng độ kali trong cơ thể luôn được giữ ở cân bằng thông qua ăn các  thực phẩm có chứa kali và khả năng loại bỏ lượng kali dư ​​thừa trong nước tiểu. Tuy nhiên, ở những người đã mất nhiều hơn mất một nửa chức năng thận thường không thể loại bỏ đủ lượng kali trong nước tiểu.

Ở những người này, nồng độ kali trong máu có thể trở nên cao hơn bình thường, gây ra tình trạng tăng kali máu. Chế độ ăn hạn chế kali có thể giúp cải thiện vấn đề này.

Người ta đo kali trong máu bằng cách lấy máu tĩnh mạch. Nồng độ kali bình thường từ  3,8 đến 5 mEq / L. Neus nồng độ kali lớn hơn 6 mEq / L hoặc dưới 3 mEq / L đều rất nguy hiểm cho cơ thể.

Tăng kali máu thường không gây ra các triệu chứng đặc hiệu trên lâm sàng. Khi kali tăng trên 6 mEq / L, thường có thay đổi trên điện tâm đồ và bệnh nhân có các triệu chứng không đặc hiệu như cảm thấy mệt mỏi. Khi kali tăng có thể gây các biến chứng nguy hiểm bao gồm loạn nhịp tim, yếu cơ, tê liệt hoặc thậm chí gây tử vong đột ngột.

CƠ THỂ CHÚNG TA CẦN BAO NHIÊU KALI CHO HOẠT ĐỘNG SỐNG?

4700mg là lượng kali mà các chuyên gia dinh dưỡng khuyên mỗi chúng ta cần bổ sung mỗi ngày. Tuy nhiên, với những người bị bệnh thận mạn trung bình đến nặng (tức có GFR dưới 45 ml/phút - bình thường là GFR 100 đến 120 mL/phút) hoặc có các chấn thương thận cấp tính nên hấp thu ít hơn 2000 mg kali mỗi ngày. 

Các chuyên gia dinh dưỡng sẽ đề ra cho bạn một khẩu phần ăn hạn chế kali phù hợp. bạn có thể tham khảo tại bảng 1 và bảng 2. Trong đó lưu ý:

  • Trái cây – ăn một đến ba phần trái cây chứa ít kali/ngày

  • Rau – ăn hai đến ba phần rau chứa ít kali/ngày 

  • Sữa và thực phẩm giàu canxi – dùng một đến hai phần chứa ít kali/ngày 

  • Thịt và các sản phầm từ thịt– dùng ba đến bảy phần chưa sít kali/ngày (chiếm 15% lượng calories trong ngày). 

  • Ngũ cốc – Bốn đến bảy phần chứa ít kali/ngày. 

Bạn có thể tham khảo một bữa ăn mẫu ở bảng 1.

LÀM SAO ĐỂ CẮT GIẢM KALI TRONG CHẾ ĐỘ ĂN?

  • Luôn đọc nhãn thực phẩm (hình 1). Hầu như tất cả các loại thực phẩm đều chứa một ít kali, đọc nhãn sẽ giúp bạn lựa chọn được các loại thực phẩm chứa kali thấp. 

  • Xác định mối liên quan giữa kích thước khẩu phần ăn với hàm lượng kali. Một khẩu phần lớn có hàm lượng kali thấp có thể có nhiều kali hơn một khẩu phần nhỏ có hàm lượng kali cao. 

Những thực phẩm giàu kali

— Thực phẩm có nồng độ kali cao nhất bao gồm dưa đỏ, tất cả các loại nước ép trái cây và trái cây sấy khô, bơ, cà chua, khoai tây, mầm Brussels, sữa, sữa chua, đậu lăng và hầu hết các loại hạt (trừ đậu phộng). Các thực phẩm trong bảng 3 chứa hơn 200 mg kali trong mỗi khẩu phần, được khuyên nên hạn chế ăn.

Những thực phẩm chứa ít kali

— Các loại thực phẩm trong bảng này có mức kali thấp (trung bình dưới 200 mg kali mỗi khẩu phần) (bảng 2). Bạn có thể ăn những thực phẩm có hàm lượng kali thấp thường xuyên, nhưng hạn chế kích thước mỗi khẩu phần.

Cách giảm kali trong các loại rau

— Có thể loại bỏ kali trong một số loại rau có nồng độ kali cao bằng cách ngâm rau sống hoặc thực phẩm đông lạnh trong nước ít nhất hai giờ trước khi nấu để "rút" một phần kali ra khỏi thức ăn. Bạn không nên ăn những loại rau này thường xuyên vì vẫn còn nhiều kali trong thực phẩm sau khi rửa. Sau đây là hướng dẫn cách ngâm rau:

  • Rửa sạch và sau đó cắt rau sống thành những lát mỏng. Rau  củ có vỏ (ví dụ khoai tây, cà rốt, củ cải đường, rutabagas) nên được gọt vỏ trước khi cắt lát. 

  • Rửa sạch rau đã cắt bằng nước ấm.

  • Ngâm rau trong ít nhất hai giờ hoặc qua đêm. Sử dụng một lượng lớn nước ấm không ướp muối (10 phần nước dùng cho 1 phần rau). Nếu có thể, hãy thay nước sau mỗi bốn giờ. 

  • Rửa lại rau bằng nước ấm bằng một lần nữa.

  • Chế biến rau theo ý muốn với một lượng nước lớn nhưng chú ý không dùng muối (khoảng 5 phần nước cho 1 phần rau)

 

NGUỒN THAM KHẢO

  1. U.S. Department of Health and Human Services and U.S. Department of Agriculture. 2015 - 2020 Dietary Guidelines for Americans. 8th ed. December 2015. http://health.gov/dietaryguid elines/2015/guidelines/ (Accessed on January 11, 2016).

  2. Nutrition and Your Health: Dietary Guidelines for Americans www.health.gov/dietaryguideline s/dga2005/report/HTML/D7_Fluid.htm (Accessed on December 02, 2013).

Bảng 1. Chế độ ăn ít kali.

Loại thực phẩm

Calories

Hàm lượng natri (mg)

Hàm lượng kali (mg)

Bữa sáng

Bánh nướng xốp 

129

242

62

Bơ thực vật có hàm lượng calories thấp (2 muỗng cà phê)

58

65

4

Bắp rang bơ (không ngọt), 1 ly rưỡi

135

247

45

Trwungs, 2 quả vừa

126

123

118

Coffee, 1.25 cốc

3

6

145

Chất làm ngọt nhân tạo (Splenda, hoặc cái loại tương đương)

0

0

0

Kem cà phê không sữa không béo, 28g

20

3

0

Bữa phụ

Phô mai (không béo), khoảng 28g

49

270

19

1 quả táo cỡ vừa

72

1

148

Bữa trưa

2 lát bánh mì trắng

108

234

44

Mayonnaise (ít béo), 1 muỗng

25

140

2

Phô mai ít béo (28g)

49

270

19

Trứng luộc

78

62

63

1 ly xà lách cắt vụn

8

6

80

½ quả dưa leo cỡ vừa

12

2

137

Hạt dẻ đóng hộp, cắt lát (5 lát)

17

5

54

Salad rau

27

192

4

Bữa phụ

1 quả quýt

35

1

131

Bữa tối

Ức gà (bỏ da, nướng, khoảng 100g)

221

87

287

1 cốc đậu xanh nấu chín, không bỏ muối

60

46

184

1 muỗng bơ thực vật ít béo

29

33

2

       

1 chén gạo trắng

234

3

89

2 thìa dầu olive

40

0

0

Bữa phụ

2 chén yến mạch ít béo

56

58

22

Tổng cộng

1710

2285

1895

Chế độ ăn mẫu này là đủ cho những người có dáng nguwoif nhỏ và hoạt động ở mức vừa phải. Những người hoạt động thể lực nhiều có thể cần thêm chất dinh dưỡng và calo. Chế độ ăn kiêng này chứa ít hơn 7% lượng calo từ chất béo bão hòa, đáp ứng các hướng dẫn của Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ (AHA).

Bảng 2. Những thực phẩm chứa ít kali. 

Ngũ cốc

Thực phẩm chế biến từ bột mì trắng (ví dụ, mì ống, bánh mì), gạo trắng

Đồ uống

Kem không sữa, nước ép trái cây, hỗn hợp nước uống (ví dụ: Kool-Aid), trà (<2 cốc hoặc 500ml mỗi ngày), cà phê (<1 cốc hoặc 250ml mỗi ngày)

Bánh kẹo

Bánh nướng không có sô cô la hoặc trái cây có hàm lượng kali cao, bánh quy không có hạt hoặc sô cô la

Trái cây

Táo (1), nước ép táo, táo, quả mơ (đóng hộp), quả mâm xôi, quả việt quất, quả anh đào, quả nam việt quất, cocktail trái cây, nho, nước nho, bưởi , (quả quýt, quả đào ), lê (1 quả tươi nhỏ hoặc ½ cốc đóng hộp), dứa và nước ép, mận (1 quả), quả mâm xôi, dâu tây, quýt (1 quả), dưa hấu (1 cốc), chanh

Rau xanh

Cỏ linh lăng, măng tây (6 ngọn), đậu xanh hoặc sáp, bắp cải (nấu chín), cà rốt (nấu chín), súp lơ, cần tây (1 cọng), ngô (ear tai tươi hoặc ½ cốc), dưa chuột, cà tím, cải xoăn , nấm (tươi), đậu bắp, hành tây, rau mùi tây, đậu xanh, ớt xanh, củ cải, đại hoàng, hạt dẻ nước (đóng hộp, để ráo nước), cải xoong, rau bina (sống, 1 cốc), bí đao (vàng), bí xanh, hành lá , củ cải xanh

Proteins

Thịt gà, gà tây (90g), cá ngừ, trứng, baloney, tôm (30g), bơ đậu phộng không ướp muối (1 muỗng canh)

Sản phẩm từ sữa

Phô mát (30g), phô mai que (½ cốc)

Quả, hạt họ đậu

Hạt macadamia, quả hồ đào, hạt điều, quả óc chó, hạnh nhân, đậu phộng, hạt vừng, hạt hướng dương hoặc bí ngô, hạt chia, hạt lanh (30g)

Lưu ý, một khẩu phần là ½ cốc (120g). Những thực phẩm này có mức kali thấp (trung bình dưới 200 mg kali mỗi khẩu phần). 

Sửa đổi thông tin nhãn dinh dưỡng theo FDA 2018

Kết quả hình ảnh cho cách đọc nhãn thực phẩm hạn chế kali

%: phần trăm

Bảng 3. Những thực phẩm có hàm lượng kali cao.

Ngũ cốc

Bánh mì ngũ cốc nguyên hạt, cám lúa mì, granola và thanh granola

Đồ uống

Đồ uống thể thao (Gatorade, v.v.), hỗn hợp ăn sáng ngay lập tức, sữa đậu nành, cà phê / trà (không quá 500ml)

Đồ ăn vặt

Hình bánh quy, sô cô la (45-60g), mật đường (1 muỗng canh)

Trái cây

Quả mơ, quả bơ (¼ toàn bộ), chuối (½ toàn bộ), dừa, dưa (dưa đỏ và mật ong), kiwi, xoài, xuân đào, cam, nước cam, đu đủ, lê (tươi), chuối, lựu trái cây (quả mơ, quả sung, mận, nho khô), nước ép mận, khoai mỡ

Rau xanh

Măng, đậu nướng hoặc đậu, củ cải đường, bông cải xanh (nấu chín), mầm Brussels, bắp cải (thô), cà rốt (thô), củ cải, rau xanh (trừ cải xoăn), su hào, ô liu, nấm (đóng hộp), khoai tây (trắng và ngọt ), rau mùi tây, dưa chua, bí ngô, rutabaga, dưa cải bắp, rau bina (nấu chín), bí đao (acorn, butternut, hubbard), cà chua, sốt cà chua, nước ép cà chua và nước ép rau

Sản phẩm từ sữa

Sữa và các sản phẩm sữa, bơ sữa, sữa chua

Proteins

Ngao, cá mòi, sò điệp, tôm hùm, cá thịt trắng, cá hồi (và hầu hết các loại cá khác), thịt bò xay, bít tết thịt bò (và hầu hết các sản phẩm thịt bò khác), đậu pinto, đậu thận, đậu đen, đậu hải quân (và hầu hết các loại đậu và đậu khác, ½ cốc)

Canh

Nên đọc nhãn thực phẩm vì nhiều súp có hàm lượng natri thấp nên khối nước dùng có thể đã thêm kali

Gia vị

Thịt xông khói, thay thế muối hoặc muối lite làm bằng kali

  Quả và hạt cây họ đậu

Đậu phụ, đậu lăng, đậu adzuki, hầu hết các loại đậu, bơ đậu phộng, hầu hết các loại hạt (bao gồm cả hạt hướng dương)

Lưu ý, một khẩu phần là ½ cốc (120g). Những thực phẩm này có hơn 200 mg kali mỗi khẩu phần, và nên tránh hoặc ăn khẩu phần nhỏ nếu bạn đang hạn chế hấp thu kali.

Bình luận

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

0767115115
Zalo
Hotline
CÔNG TY CỔ PHẦN HD CARE